#1 ICAEW ACA Là Gì? So Sánh Giữa ACCA Và ICAEW ACA

Bất cứ ai làm trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính hay đang có ý định lấn sân sang lĩnh vực này đều mơ ước được sở hữu chứng chỉ ACCA và ICAEW ACA. Đây là 2 trong 7 chứng chỉ kế toán tài chính uy tín và phổ biến nhất hiện nay. Bài viết sau đây sẽ giúp các bạn tìm hiểu sâu hơn về ACCA và ICAEW ACA là gì, từ đó có những căn cứ để quyết định mình nên theo đuổi loại chứng chỉ nào. 

1. Chứng chỉ ICAEW ACA là gì?

ICAEW là viết tắt của từ Chartered Accountants in England and Wales ( Viện Kế toán Công Chứng Vương quốc Anh và xứ Wales). Đây là tổ chức được thành lập năm 1880 và được đánh giá là “ông vua” trong giới kế toán và tài chính với danh hiệu Chartered Accountant (ACA). 

2. So sánh giữa ACCA và ICAEW ACA

2.1 Khác biệt giữa Hiệp hội ACCA và Tổ chức ICAEW

Hiệp hội kế toán công chứng Anh quốc (ACCA) Viện Kế toán Công Chứng Vương quốc Anh và xứ Wales (ICAEW)
Tên tiếng Anh The Association of Chartered Certified Accountants The Institute of Chartered Accountants in England and Wales
Trụ sở chính London London
Năm thành lập 1904 1880
Số quốc gia có văn phòng 44 10
Số lượng hội viên/thành viên toàn cầu Hơn 227.000 Hơn 150.000
Số lượng học viên toàn cầu Hơn 517.000 Hơn 27.000
Số lượng học viên hoàn thành các chứng chỉ tại Việt Nam trở thành hội viên Hơn 1.300 85
Số lượng học viên Việt Nam Hơn 7.000 2000
Số lượng quốc gia, lãnh thổ có thành viên/hội viên 179 165
Các chương trình đào tạo 1. Chứng chỉ FIA

2. Chứng chỉ ACCA

3. Chứng chỉ DipIFR

4. Chứng chỉ CertIFR

5. Chứng chỉ CAT

1. Chứng chỉ ICAEW CFAB

2. Chứng chỉ ICAEW ACA

Từ các số liệu trên có thể thấy ACCA xuất hiện sau ICAEW nhưng lại có tốc độ phát triển nhanh và mạnh hơn rất nhiều. Dù là số lượng hội viên, học viên hay số quốc gia có văn phòng, ACCA đều vượt trội hơn ICAEW rất nhiều. Bên cạnh đó, ACCA cũng có nhiều chương trình học đa dạng, phù hợp với nhu cầu của học viên hơn là ICAEW.

Xem thêm: #1 ACCA Là Gì, Có Bao Nhiêu Môn Học, Lộ Trình Học ACCA Từ A-Z

2.2 So sánh giữa chứng chỉ ACCA và chứng chỉ ACA

2.2.1 Tổng quan so sánh giữa ACCA và ICAEW ACA

      Chứng chỉ ACCA   Chứng chỉ ICAEW ACA
Phạm vi Được công nhận rộng rãi trên toàn cầu, phạm vi rộng hơn, quốc tế hơn.

Hẹp hơn

Chức danh sau khi hoàn thành ACCA sau tên

ICAEW Chartered Accountant

Lĩnh vực Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Kinh doanh
Hệ thống môn học 15 môn
Số cấp độ 3
Số quốc gia, lãnh thổ công nhận 179 165

Hệ thống môn học của chứng chỉ ACCA và chứng chỉ ICAEW ACA đều có cấp độ cơ bản đến nâng cao. Hai chứng chỉ này cũng có số lượng cấp độ và số lượng môn học tương đồng. 

Về cơ bản, cả ACCA và ICAEW ACA đều là bằng cấp danh giá trong Kế toán, Kiểm toán, Tài chính và Kinh doanh. Để có cơ hội làm việc trong các công ty, tập đoàn đa quốc gia, việc sở hữu chứng chỉ ACCA và ICAEW ACA và không thể thiếu. 

Tuy nhiên, chứng chỉ ACCA lại có phạm vi rộng hơn, được công nhận rộng rãi trên 179 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong khi đó, ICAEW ACA lại chỉ được công nhận trên 165 quốc gia và vùng lãnh thổ. 

Xem thêm: #1 Chứng Chỉ ACCA Là Gì? Học Chứng Chỉ ACCA Để Làm Gì?

2.2.2 Hệ thống môn học của chứng chỉ ACCA và ICAEW ACA

Cấp độ           Chứng chỉ ACCA   Chứng chỉ ICAEW ACA
Cấp độ 1 Applied Knowledge (Kiến thức ứng dụng)

1. Accountant in Business (AB).

2. Management Accounting (MA).

3. Financial Management (FA).

Certificate (Chứng chỉ)1. Accounting.

2. Management Information.

3. Principles of Taxation.

4. Assurance.

5. Business, Technology and Finance.

6. Law.

Cấp độ 2 Applied Skills (Kỹ năng ứng dụng)

1. Business Law (LW).

2. Performance Management (PM).

3. Taxation (TX).

4. Financial Reporting (FR).

5. Audit & Assurance (AA).

6. Financial Management (FM).

Professional (Chuyên nghiệp)

1. Financial Accounting and Reporting

2. Business Planning.

3. Business Strategy and Technology.

4. Audit and Assurance.

5. Tax Compliance

6. Financial Management.

Cấp độ 3 Strategic Professional Skills (Kỹ năng chuyên môn chiến lược)

1. Strategic Business Leader (SBL).

2. Strategic Business Reporting (SBR).

3. Advance Financial Management (AFM).

4. Advance Performance Management (APM).

5. Advance Taxation (ATX).

6. Advance Audit & Assurance (AAA).

Advanced (Nâng cao)

1. Corporate Reporting

2. Strategic Business Management

3. Case Study

Cấp độ 1 của chứng chỉ ACCA bao gồm 3 môn học cơ bản, trong khi cấp độ 1 của chứng chỉ ICAEW ACA lại có tới 6 môn học. Do đó, học viên sẽ mất nhiều thời gian hơn để hoàn thành cấp độ 1 của ICAEW ACA.

Cấp độ 2 của ACCA và ICAEW ACA đều có 6 môn học.

Cấp độ 3 của ACCA gồm 2 môn học bắt buộc và 4 môn học tự chọn, và học viên chỉ phải chọn 2 môn học tự chọn. Trong khi đó, cấp độ 3 của chứng chỉ ICAEW ACA chỉ có 3 môn học.

2.2.3 Điều kiện hoàn thành chứng chỉ ACCA và ICAEW ACA

Chứng chỉ ACCA Chứng chỉ ICAEW ACA
Thời gian hoàn thành trung bình 2,5 – 3 năm 3 – 5 năm
Thời hạn hoàn thiện các môn 7 năm để hoàn thiện các môn Kỹ năng chuyên môn chiến lược (Strategic Professional Skills).

Không quy định cho các môn cấp độ Kiến thức ứng dụng (Applied Knowledge) và Kỹ năng ứng dụng (Applied Skills).

Thi tối đa 4 lần cho 6 môn cấp độ Chứng chỉ (Certificate) và cấp độ Professional (Chuyên nghiệp).

Không quy định số lần thi cho cấp độ Advanced.

Điều kiện hoàn thành Đỗ 13/15 môn học.

Nếu sau khi hoàn tất 13 môn thi, bạn muốn trở thành hội viên ACCA thì bạn sẽ hoàn thành thêm học phần trực tuyến về Đạo đức nghề nghiệp và có 3 năm làm việc, kinh nghiệm liên quan.

Sau khi học 6 môn của chứng chỉ CFAB, bạn phải đi thực tập/làm việc trong vòng 450 ngày tại các công ty đối tác được ủy quyền của ICAEW rồi mới được học 9 môn tiếp theo để hoàn thành 15/15 môn học.

Sau khi hoàn tất 15/15 môn, bạn cần đảm bảo thỏa thuận làm việc chỉ định tại các đối tác được ủy quyền của ICAEW và có 3 năm kinh nghiệm, làm việc liên quan.

Từ bảng so sánh trên có thể thấy số lượng môn học cần hoàn thành của ACCA ít hơn ICAEW ACA. Từ đó thời gian trung bình để học viên cầm trên tay chứng chỉ ACCA cũng được đánh giá là ít hơn so với ICAEW ACA. 

Do chứng chỉ ICAEW ACA có quy định về số lần thi đối với cấp độ Certificate và Professional nên học viên cần có chiến lược học tập và ôn thi hợp lý để có thể hoàn thành khóa học. 

2.2.4 Hình thức, thời gian tổ chức thi ACCA và ICAEW ACA

        Chứng chỉ ACCA   Chứng chỉ ICAEW ACA
Cấp độ 1 Thi trắc nghiệm máy tính, thời lượng 2 giờ/ 1 môn.

Thi bất cứ lúc nào trong năm, đăng ký với các đối tác thi CBE của ACCA.

Thi trên máy tính, thời lượng 1,5 giờ/ 1 môn.

Thi bất cứ lúc nào trong năm.

Cấp độ 2 Thi trắc nghiệm & tự luận.

Thi trên máy tính (CBE) đối với các môn PM, FR, AA, FM. Thời lượng: 3 giờ 20 phút/ 1 môn.

Thi trên giấy (PBE) đối với LW (luật VN) và TX (Thuế VN). Thời lượng: 3 giờ 15 phút/ 1 môn.

Được tổ chức định kỳ 4 lần trong năm vào tháng 3, 6, 9 và 12.

Thi viết, 2,5 – 3 giờ/môn.

Được tổ chức định kỳ 4 lần trong năm vào tháng 3, 6, 9 và 12.

Cấp độ 3 Thi trên giấy. Thời lượng 3 tiếng 15 phút/ 1 môn.

Được tổ chức định kỳ 4 lần trong năm vào tháng 3, 6, 9 và 12.

Gồm 2 bài thi viết và 1 bài thi tình huống. Thời lượng: 3,5 – 4 giờ/ 1 môn.

Được tổ chức định kỳ 2 lần trong năm vào tháng 5 và tháng 8.

Chính sách miễn thi 1. Sinh viên đại học được miễn tối đa 4 môn gồm AB, MA, FA, LW cho các ngành học Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Quản trị kinh doanh, Luật.

2. Người tốt nghiệp chương trình quốc tế liên kết với ACCA được miễn 9 môn gồm 3 môn cấp độ Kiến thức ứng dụng và 6 môn cấp độ Kỹ năng ứng dụng.

3. Sinh viên theo học chương trình định hướng ACCA được miễn 5 môn gồm AB, MA, FA, LW và TX.

4. Người có bằng CPA Việt Nam được miễn 6 môn gồm AB, MA, FA, LW, TX và AA.

6. Người có bằng ICAEW ACA, CPA các nước như Úc, Canada, Mỹ được miễn 9 môn gồm 3 môn cấp độ Kiến thức ứng dụng và 6 môn cấp độ Kỹ năng ứng dụng.

1. Cho phép miễn thi tối đa 5 môn trong 6 môn cấp độ Chứng chỉ (Certificate) nếu học viên đã học về Tài chính, Kế toán, Luật hay Kinh doanh. 

2. Có chứng chỉ ACCA bạn sẽ được miễn tối đa tới 10 môn trong 15 môn trong chương trình của ICAEW ACA.

Về tổng quan, các kỳ thi ACCA được tổ chức nhiều hơn ICAEW ACA. Để lấy chứng chỉ, học viên đều phải thi trên máy tính và thi trên giấy, mỗi cấp độ sẽ có hình thức thi khác nhau. 

Chính sách miễn thi của ICAEW ACA không đa dạng bằng ACCA. Chính vì vậy nếu bạn đã cầm trên tay chứng chỉ ACCA, bạn sẽ dễ dàng sở hữu ICAEW ACA sau đó. 

2.2.5 Các chứng chỉ nhận được khi học ACCA và ICAEW ACA

          Chứng chỉ ACCA   Chứng chỉ ICAEW ACA
Cấp độ 1 Chứng chỉ “Diploma in Accounting and Business” hay còn gọi là “Chứng chỉ sơ cấp về kế toán và kinh doanh” sau khi hoàn thành 3 môn cấp độ Kiến thức ứng dụng (AB, MA, FA). Chứng chỉ về tài chính, kế toán và kinh doanh (CFAB) khi hoàn thành 6 môn cấp độ Chứng chỉ (Certificate).
Cấp độ 2 Chứng chỉ “Advanced Diploma in Accounting and Business” hay gọi là “Chứng chỉ nâng cao về kế toán và kinh doanh” khi hoàn thành 9 môn gồm 3 môn cấp độ Kiến thức ứng dụng (Applied Knowledge) và 6 môn Kỹ năng ứng dụng (Applied Skills). Chứng chỉ ACA Qualification.
Cấp độ 3 Chứng chỉ ACCA Qualification hay còn gọi là Chứng chỉ kế toán và kiểm toán quốc tế ACCA khi hoàn thành đủ 13 môn.
Bằng cấp Cơ hội sở hữu:

1. Bằng Cử nhân của Đại học Oxford Brookes;

2. Bằng Thạc sĩ của Đại học London;

3. Bằng Thạc sĩ quản trị kinh doanh Đại học Oxford Brookes.

2.2.6 Chi phí khi học ACCA và ICAEW ACA

Chi phí Chứng chỉ ACCA Chứng chỉ ICAEW ACA
Phí mở tài khoản £36, đăng ký lại £89.

Chỉ còn £20 cho sinh viên 25 trường đại học liên kết ACCA.

£165 + VAT (nếu có)
Lệ phí thường niên £112 và còn £50 cho học viên tham gia năm đầu.

Đối với 25 trường đại học liên kết ACCA, sinh viên sẽ được miễn phí thường niên năm đầu.

Phí miễn thi £86 cho cấp độ Kiến thức ứng dụng.

£114 cho cấp độ Kỹ năng ứng dụng.

£70 cho các môn cấp độ Chứng chỉ (Certificate).

£90 cho các môn cấp độ Chuyên nghiệp (Professional).

Lệ phí thi £69 – £352 tùy vào từng bài thi. £70/bài thi đối với cấp độ Chứng chỉ (Certificate).

£90/bài thi đối với cấp độ Chuyên nghiệp (Professional).

£170/bài thi đối với môn  Corporate Reporting và Strategic Management: 

 £260/bài thi đối với môn Case Study.

Chi phí học Tùy thuộc vào trung tâm. Tùy trung tâm. Vào khoảng 70 – 156 triệu đồng 15 môn.

3. Nên lựa chọn chứng chỉ ACCA hay chứng chỉ ICAEW ACA?

Để trả lời cho câu hỏi nên lựa chọn chứng chỉ ACCA hay ICAEW ACA, học viên cần căn cứ vào khả năng tài chính của bản thân, định hướng trong công việc và thời gian hoàn thành khóa học. 

Chứng chỉ ACCA không yêu cầu bắt buộc làm việc ở nơi chỉ định như ICAEW ACA nên thích hợp cho những người muốn được tự do lựa chọn nơi làm việc. 

Bên cạnh đó, ACCA có tới 3 chứng chỉ và 3 bằng cấp, còn ICAEW ACA chỉ có 2 chứng chỉ. Nếu bạn muốn nhận được nhiều bằng cấp, chứng chỉ thì ACCA là lựa chọn hợp lý. 

Đặc biệt, ACCA chỉ tốn 2,5 – 3 năm để hoàn thành 13 môn học, trong khi đó ICAEW ACA phải cần tới 3 – 5 năm cho 15 môn học. Nếu thời gian học là trở ngại của bạn thì ACCA rất đáng để cân nhắc. 

Trong trường hợp bạn muốn sở hữu cả 2 chứng chỉ, hãy học ACCA trước. Nguyên nhân chính là nếu có trong tay chứng chỉ ACCA, bạn sẽ được miễn tới 10 môn học khi theo đuổi ICAEW ACA. Chỉ cần có chiến lược hợp lý, bạn sẽ dễ dàng sở hữu cả 2 chứng chỉ danh giá về ngành kế toán trong thời gian ngắn. 

Chúc các bạn thành công!

Kết nối với chúng tôi tại đây: https://www.facebook.com/sapp.edu.vn/



from ACCA Online https://ift.tt/3qjirku
via IFTTT

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Free Photo Editor

Photo Editor – Select the Right One For The Photo-editing Needs

The Significance of Research Paper Worksheets